Các chỉ số ở máy đo huyết áp omron

Các chỉ số ở máy đo huyết áp omron Hãy cùng Thietbiyteaz giải đáp thắc mắc của các bạn trong bài viết dưới đây của chúng tôi nhé

Chỉ số huyết áp là gì 

Chỉ số huyết áp là biểu hiện của áp lực mà máu đặt lên động mạch khi tim co bóp và khi tim giãn ra. Để hiểu rõ hơn, có hai loại chỉ số huyết áp cần chú ý:
1. Huyết áp tâm thu: Đây là chỉ số huyết áp lớn nhất, thường được ghi nhận ở phía trên, biểu thị áp lực của máu lên động mạch khi tim co bóp.
2. Huyết áp tâm trương: Là chỉ số huyết áp thấp nhất, thường được ghi nhận ở phía dưới, biểu thị áp lực của máu lên động mạch khi tim giãn ra.

Huyết áp bao nhiêu là bình thường

Nhiều người quan tâm về mức huyết áp bình thường của một người là bao nhiêu. Sau khi đo, nếu chỉ số huyết áp nằm trong khoảng 90/60mmHg đến 140/90mmHg, được coi là huyết áp bình thường. Trong trường hợp của người trẻ, chỉ số huyết áp bình thường có thể cao hơn, khoảng 145/95.
Huyết áp thấp được xác định khi chỉ số huyết áp tối đa dưới 90 hoặc huyết áp tối thiểu dưới 60.
Huyết áp cao được đặt ra khi chỉ số huyết áp tối đa vượt quá 140 hoặc huyết áp tối thiểu lớn hơn 90.
Tuy nhiên, để kết luận liệu một người có bị tăng huyết áp hay không, cần phải theo dõi huyết áp trong một khoảng thời gian và chỉ có thể chẩn đoán khi người đó thường xuyên gặp vấn đề về huyết áp. Do đó, cần đo huyết áp nhiều lần trong ngày, bao gồm buổi sáng, trưa và tối, và theo dõi trong nhiều ngày. Việc đo huyết áp cần thực hiện cả ở cả hai tay sau khi nghỉ ngơi trong 5 phút và sau một vài phút đứng. Huyết áp thường tăng lên tạm thời khi người đó cảm thấy căng thẳng, gặp stress, sau khi uống rượu bia, hoặc sau khi tham gia vào các hoạt động nặng nhọc như tập thể dục hoặc làm việc vất vả.
Các chỉ số ở máy đo huyết áp omron
Các chỉ số ở máy đo huyết áp omron

Cách đọc các chỉ số ở máy đo huyết áp omron

Trên máy đo huyết áp Omron, có hai chỉ số huyết áp là huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương, cùng với chỉ số về nhịp tim.
– Huyết áp tâm thu (SYS): Là chỉ số đầu tiên hiển thị trên máy, tương ứng với áp lực tối đa của máu lên động mạch khi tim co bóp (Kí hiệu: SYS).
– Huyết áp tâm trương (DIA): Là chỉ số thứ hai trên máy, biểu thị áp lực tối thiểu của máu lên động mạch khi tim giãn ra (Kí hiệu: DIA).
– Nhịp tim (PULSE): Là chỉ số thứ ba trên máy, cho biết số lần tim đập trong một phút (Kí hiệu: PULSE).
Ví dụ: Hướng dẫn cách đọc kết quả máy đo huyết áp Omron: huyết áp tâm thu (118), huyết áp tâm trương (78) và nhịp tim (70).
Các chỉ số huyết áp được đánh giá như sau:
– Huyết áp bình thường: Dao động từ 90/60mmHg đến 140/90mmHg.
– Huyết áp thấp: Khi huyết áp tâm thu nhỏ hơn 90 và huyết áp tâm trương nhỏ hơn 60.
– Huyết áp cao: Khi huyết áp tâm thu lớn hơn 140 hoặc huyết áp tâm trương lớn hơn 90.
Các bác sĩ chuyên môn khuyến nghị cần thận trọng khi đưa ra kết luận về tình trạng tăng hoặc giảm huyết áp và đề xuất thực hiện đo huyết áp thường xuyên. Đo huyết áp nhiều lần và theo dõi trong nhiều ngày sẽ giúp đưa ra nhận định chính xác hơn.
Khi đo huyết áp, nên đo cả hai tay sau khi nghỉ ngơi ít nhất 5 phút và sau ít nhất 1 phút ở tư thế đứng. Có những yếu tố như stress, tiêu thụ rượu bia, làm việc nặng nhọc hoặc tình trạng xúc động mạnh có thể gây ra tăng huyết áp ở một số người.

Nguồn: Tham khảo Internet

Thông tin cần tư vấn truy cập thietbiyteaz.com để được hỗ trợ.